Các yếu tố đánh giá nguồn nước có đạt quy chuẩn chất lượng nước ăn uống
Yếu tố đánh giá chất lượng nước ăn uống
Để đảm bảo chất lượng nước ăn uống đạt tiêu chuẩn, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
- Vi sinh vật: Nước phải không chứa virus, vi khuẩn và ký sinh trùng gây bệnh như cryptosporidium, E. coli, giardia,...
- Chất hoá học: Nồng độ các chất hoá học trong nước phải nằm trong giới hạn cho phép. Các chất cần được kiểm tra bao gồm:
- Kim loại nặng: Cadmium, thủy ngân, chì, arsenic,…
- Hóa chất hữu cơ: Thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, dầu mỡ,…
- Các hợp chất vô cơ: Nitrat, nitrit, clo, florua,…
- Chất rắn lơ lửng: Nước cần được lọc sạch để loại bỏ các hạt bụi, cát và các chất rắn lơ lửng khác.
- Chất lượng cảm quan: Nước phải trong suốt, không có màu, không có mùi và vị lạ.
- Chỉ số pH: Độ pH của nước nên dao động trong khoảng 6,5 - 8,5.
- Chỉ số tổng chất rắn hòa tan (TDS): TDS đo lượng khoáng chất và muối trong nước. Chỉ số này nên dưới 500 mg/l để nước uống được coi là an toàn.
Tại sao phải chọn nguồn nước đạt quy chuẩn chất lượng nước ăn uống
Chọn nguồn nước đạt quy chuẩn chất lượng nước ăn uống là rất quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến sức khỏe và an toàn của con người. Dưới đây là các lý do cụ thể:
- Phòng ngừa bệnh tật: Nước không đạt chuẩn có thể chứa vi khuẩn, virus và ký sinh trùng gây bệnh như viêm dạ dày ruột, tiêu chảy, viêm gan A và nhiều bệnh khác. Nước an toàn giúp ngăn ngừa các bệnh này.
- Bảo vệ sức khỏe dài hạn: Nước chứa kim loại nặng như chì, thủy ngân, và arsenic có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như tổn thương thận, hệ thần kinh và tăng nguy cơ ung thư khi sử dụng trong thời gian dài.
- Chất lượng cuộc sống: Nước sạch và an toàn không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an toàn cho việc nấu nướng và sinh hoạt hàng ngày.
- Tránh tác động tiêu cực tới môi trường: Sử dụng nước đạt chuẩn giúp giảm thiểu ô nhiễm và tác động tiêu cực tới môi trường xung quanh, bao gồm nguồn nước ngầm và các hệ sinh thái.
QCVN chất lượng nước ăn uống
Quy chuẩn chất lượng nước ăn uống tại Việt Nam
Theo QCVN, tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt bao gồm 99 chỉ tiêu như sau:
TT
|
Tên thông số
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép để đảm bảo an toàn
|
Thông số nhóm A
|
|
Vi sinh vật
|
|
1
|
Coliform
|
<3 CFU/100 mL
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
<1 CFU/100 mL
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
3
|
Arsenic (*)
|
0,01 mg/L
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
Từ 0,2 - 1,0 mg/L
|
5
|
Độ đục
|
2 NTU
|
6
|
Màu sắc
|
15 TCU
|
7
|
Mùi, vị
|
Không có mùi và vị lạ
|
8
|
pH
|
Từ 6,0 – 8,5
|
Thông số nhóm B
|
|
Vi sinh vật
|
|
9
|
Tụ cầu vàng
|
< 1 CFU/ 100mL
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
|
< 1 CFU/ 100mL
|
|
Chất vô cơ
|
|
11
|
Amoni
|
0,3 mg/L
|
12
|
Antimon
|
0,02 mg/L
|
13
|
Bari
|
0,7 mg/L
|
14
|
Bor tính chung cho cả axit Boric và Borat
|
0,3 mg/L
|
15
|
Cadmi
|
0,003 mg/L
|
16
|
Chì
|
0,01 mg/L
|
17
|
Chỉ số pecmanganat
|
2 mg/L
|
18
|
Chloride (***)
|
250 (hoặc 300) mg/L
|
19
|
Chromi
|
0,05 mg/L
|
20
|
Đồng
|
1 mg/L
|
21
|
Độ cứng, tính theo Canxi Cacbonat
|
300 mg/L
|
22
|
Fluor
|
1,5 mg/L
|
23
|
Kẽm
|
2 mg/L
|
24
|
Mangan
|
0,1 mg/L
|
25
|
Natri
|
200 mg/L
|
26
|
Nhôm
|
0,2 mg/L
|
27
|
Nickel
|
0,07 mg/L
|
28
|
Nitrat tính theo N
|
2 mg/L
|
29
|
Nitrit tính theo N
|
0,05 mg/L
|
30
|
Sắt
|
0,3 mg/L
|
31
|
Seleni
|
0,01 mg/L
|
32
|
Sunphat
|
250 mg/L
|
33
|
Sunfua
|
0,05 mg/L
|
34
|
Thủy ngân
|
0,001 mg/L
|
35
|
Tổng chất rắn hòa tan
|
1000 mg/L
|
36
|
Xyanua
|
0,05 mg/L
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
37
|
1,1,1 - Tricloroetan
|
2000 μg/L
|
38
|
1,2 - Dicloroetan
|
30 μg/L
|
39
|
1,2 - Dicloroeten
|
50 μg/L
|
40
|
Cacbontetraclorua
|
2 μg/L
|
41
|
Diclorometan
|
20 μg/L
|
42
|
Tetracloroeten
|
40 μg/L
|
43
|
Tricloroeten
|
20 μg/L
|
44
|
Vinyl clorua
|
0,3 μg/L
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
45
|
Benzen
|
10 μg/L
|
46
|
Etylbenzen
|
300 μg/L
|
47
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
1 μg/L
|
48
|
Styren
|
20 μg/L
|
49
|
Toluen
|
700 μg/L
|
50
|
Xylen
|
500 μg/L
|
|
c. Nhóm Benzen Clo hóa
|
|
51
|
1,2 - Diclorobenzen
|
1000 μg/L
|
52
|
Monoclorobenzen
|
300 μg/L
|
53
|
Triclorobenzen
|
20 μg/L
|
|
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
54
|
Acrylamide
|
0,5 μg/L
|
55
|
Epiclohydrin
|
0,4 μg/L
|
56
|
Hexacloro butadien
|
0,6 μg/L
|
|
Thông số các hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
57
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
1 μg/L
|
58
|
1,2 - Dicloropropan
|
40 μg/L
|
59
|
1,3 - Dichloropropen
|
20 μg/L
|
60
|
2,4 - D
|
30 μg/L
|
61
|
2,4 - DB
|
90 μg/L
|
62
|
Alachlor
|
20 μg/L
|
63
|
Aldicarb
|
10 μg/L
|
64
|
Atrazine và các dẫn xuất của chloro-s-triazine
|
100 μg/L
|
65
|
Carbofuran
|
5 μg/L
|
66
|
Chlorpyrifos
|
30 μg/L
|
67
|
Clodane
|
0,2 μg/L
|
68
|
Clorotoluron
|
30 μg/L
|
69
|
Cyanazine
|
0,6 μg/L
|
70
|
DDT và các dẫn xuất
|
1 μg/L
|
71
|
Dichloprop
|
100 μg/L
|
72
|
Fenoprop
|
9 μg/L
|
73
|
Hydroxyatrazine
|
200 μg/L
|
74
|
Isoproturon
|
9 μg/L
|
75
|
MCPA
|
2 μg/L
|
76
|
Mecoprop
|
10 μg/L
|
77
|
Methoxychlor
|
20 μg/L
|
78
|
Molinate
|
6 μg/L
|
79
|
Pendimetalin
|
20 μg/L
|
80
|
Permethrin
|
20 μg/L
|
81
|
Propanil
|
20 μg/L
|
82
|
Simazine
|
2 μg/L
|
83
|
Trifuralin
|
20 μg/L
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và các sản phẩm phụ
|
|
84
|
2,4,6 - Triclorophenol
|
200 μg/L
|
85
|
Bromat
|
10 μg/L
|
86
|
Bromodichloromethane
|
60 μg/L
|
87
|
Bromoform
|
100 μg/L
|
88
|
Chloroform
|
300 μg/L
|
89
|
Dibromoacetonitrile
|
70 μg/L
|
90
|
Dibromochloromethane
|
100 μg/L
|
91
|
Dichloroacetonitrile
|
20 μg/L
|
92
|
Dichloroacetic acid
|
50 μg/L
|
93
|
Formaldehyde
|
900 μg/L
|
94
|
Monochloramine
|
3,0 μg/L
|
95
|
Monochloroacetic acid
|
20 μg/L
|
96
|
Trichloroacetic acid
|
200 μg/L
|
97
|
Trichloroaxetonitril
|
1 μg/L
|
|
Chất nhiễm xạ
|
|
98
|
Tổng hoạt độ phóng xạ a
|
0,1 Bq/L
|
99
|
Tổng hoạt độ phóng xạ b
|
1,0 Bq/L
|
Chú thích:
- Dấu (*): Áp dụng cho đơn vị cung cấp nước khai thác nguồn nước ngầm.
- Dấu (**): Áp dụng cho các đơn vị cấp nước dùng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***): Áp dụng cho vùng hải đảo, ven biển.
Giải pháp giúp tạo ra nguồn nước đạt tiêu chuẩn chất lượng nước ăn uống
Để tạo ra nguồn nước đạt tiêu chuẩn chất lượng nước ăn uống, bạn có thể áp dụng một số giải pháp và công nghệ sau:
Dùng màng lọc
Lọc nước bằng màng lọc là một phương pháp tiên tiến và hiệu quả để loại bỏ các tạp chất, vi sinh vật, và các phân tử hòa tan từ nước. Màng lọc là các màng bán thấm có lỗ nhỏ, cho phép nước và một số phân tử nhỏ đi qua, trong khi giữ lại các tạp chất lớn hơn. Hệ thống như màng lọc Nano, UF (Ultrafiltration) và RO (Reverse Osmosis) có khả năng loại bỏ vi khuẩn, virus, kim loại nặng và các tạp chất khác. Dưới đây là chi tiết về các loại màng lọc và quá trình lọc nước bằng màng lọc:
Dùng màng lọc
1. Các loại màng lọc
- Màng lọc vi sinh
- Kích thước lỗ lọc: 0,1 - 10 micromet.
- Loại bỏ: Các hạt lơ lửng, vi khuẩn, và một số vi sinh vật lớn.
- Ứng dụng: Lọc nước uống, xử lý nước thải và sản xuất thực phẩm.
- Màng lọc siêu lọc
- Kích thước lỗ lọc: 0,01 – 0,1 micromet.
- Loại bỏ: Vi khuẩn, virus và các hạt keo.
- Ứng dụng: Xử lý nước uống, lọc nước sinh hoạt và tiền xử lý cho màng lọc RO.
- Màng lọc nano
- Kích thước lỗ lọc: 0,001 – 0,01 micromet.
- Loại bỏ: Hầu hết các virus, một số ion kim loại và chất hữu cơ.
- Ứng dụng: Xử lý nước uống, làm mềm nước, và loại bỏ chất hữu cơ.
- Màng lọc thẩm thấu ngược
- Kích thước lỗ lọc: < 0,001 micromet.
- Loại bỏ: Hầu hết các chất hòa tan, ion, và hầu hết các phân tử.
- Ứng dụng: Xử lý nước uống, khử muối, và xử lý nước công nghiệp.
2. Quá trình lọc nước
- Tiền xử lý: Nước thô thường được xử lý trước khi qua màng lọc để loại bỏ các hạt lớn và tạp chất lơ lửng. Quá trình này có thể bao gồm lọc cơ học và sử dụng hóa chất để làm trong nước.
- Lọc qua màng: Nước được đưa qua màng lọc dưới áp suất cao. Các tạp chất lớn hơn kích thước lỗ lọc sẽ bị giữ lại trên bề mặt màng, trong khi nước sạch và các phân tử nhỏ hơn sẽ đi qua màng.
- Hậu xử lý: Nước sau khi qua màng lọc có thể cần xử lý thêm để đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn. Các phương pháp hậu xử lý có thể bao gồm khử trùng bằng UV hoặc clo và cân bằng pH.
3. Ưu điểm
- Hiệu quả cao: Loại bỏ hiệu quả vi khuẩn, virus, và các chất hòa tan.
- Đa dạng ứng dụng: Có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau từ nước uống, nước sinh hoạt, đến xử lý nước thải và công nghiệp.
- An toàn và sạch sẽ: Không sử dụng hóa chất độc hại trong quá trình lọc.
4. Nhược điểm
- Chi phí cao: Hệ thống màng lọc có thể có chi phí cao.
- Tắc nghẽn màng lọc: Màng lọc có thể bị tắc nghẽn bởi các tạp chất, đòi hỏi bảo dưỡng và vệ sinh thường xuyên.
- Yêu cầu áp suất: Một số loại màng lọc yêu cầu áp suất cao để hoạt động hiệu quả, dẫn đến tăng chi phí vận hành.
Khử trùng bằng hóa chất
Dùng hóa chất khử trùng nước
Lọc nước bằng cách sử dụng hóa chất là một phương pháp phổ biến để loại bỏ các tạp chất, vi sinh vật và các hợp chất có hại trong nước. Các hóa chất được sử dụng trong quá trình này có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có một mục đích và cách thức hoạt động riêng. Cụ thể như sau:
1. Khử trùng bằng Clo
- Nguyên lý: Clo là chất oxy hóa mạnh, khi hòa tan vào nước, nó tạo ra axit hypochlorous (HOCl) và ion hypochlorite (OCl-), có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, virus và các vi sinh vật khác.
- Ứng dụng: Rất phổ biến trong hệ thống cấp nước công cộng và xử lý nước thải.
- Ưu điểm: Hiệu quả cao, dễ sử dụng và chi phí thấp.
- Nhược điểm: Có thể tạo ra các sản phẩm phụ không mong muốn như trihalomethanes (THMs) và haloacetic acids (HAAs), có thể gây hại cho sức khỏe nếu ở nồng độ cao.
2. Khử trùng bằng Ozone
- Nguyên lý: Ozone (O3) là chất oxy hóa mạnh, khi được bơm vào nước, nó sẽ phá hủy cấu trúc tế bào của vi sinh vật, làm chúng chết.
- Ứng dụng: Sử dụng trong xử lý nước uống, nước thải và nước bể bơi.
- Ưu điểm: Hiệu quả cao trong việc tiêu diệt vi khuẩn, virus và loại bỏ mùi, vị không mong muốn.
- Nhược điểm: Khí ozone cần được tạo ra tại chỗ và khó duy trì nồng độ ổn định.
3. Dùng Clo Dioxide
- Nguyên lý: Clo dioxide (ClO2) là chất khử trùng hiệu quả cao, hoạt động bằng cách phá hủy cấu trúc tế bào của vi sinh vật.
- Ứng dụng: Sử dụng trong xử lý nước uống và nước thải.
- Ưu điểm: Hiệu quả trong môi trường có pH rộng và không tạo ra THMs.
- Nhược điểm: Clo dioxide cần được sản xuất tại chỗ và có thể tạo ra các sản phẩm phụ có hại nếu không kiểm soát tốt.
4. Kết tủa
- Nguyên lý: Sử dụng các hóa chất như phèn nhôm (alum), polyme để tạo ra các kết tủa hoặc các khối kết dính, giúp loại bỏ các hạt rắn lơ lửng và tạp chất hòa tan.
- Ứng dụng: Xử lý nước thải công nghiệp, nước bể bơi và nước uống.
- Ưu điểm: Hiệu quả cao trong việc loại bỏ các hạt rắn lơ lửng và tạp chất.
- Nhược điểm: Cần phải loại bỏ bùn thải sinh ra từ quá trình này.
5. Làm mềm nước bằng hóa chất
- Nguyên lý: Sử dụng các hóa chất như natri cacbonat (Na2CO3) hoặc các polyphosphate để làm mềm nước bằng cách loại bỏ ion canxi (Ca2+) và magiê (Mg2+).
- Ứng dụng: Xử lý nước cứng cho sinh hoạt và công nghiệp.
- Ưu điểm: Giảm thiểu sự hình thành cặn bám trong đường ống và thiết bị.
- Nhược điểm: Cần kiểm soát liều lượng hóa chất để tránh ảnh hưởng đến chất lượng nước.
6. Dùng hóa chất khử kim loại nặng
- Nguyên lý: Sử dụng các hóa chất như sulfide, hydroxide, hoặc chelating agents để kết tủa hoặc tạo phức với kim loại nặng, giúp loại bỏ chúng khỏi nước.
- Ứng dụng: Xử lý nước thải công nghiệp chứa kim loại nặng như chì (Pb), thủy ngân (Hg), cadmium (Cd).
- Ưu điểm: Hiệu quả cao trong việc loại bỏ kim loại nặng.
- Nhược điểm: Quá trình cần được kiểm soát chặt chẽ và bùn thải cần được xử lý an toàn.
7. Oxy hóa bằng hóa chất
- Nguyên lý: Sử dụng các chất oxy hóa mạnh như kali permanganat (KMnO4) hoặc hydrogen peroxide (H2O2) để oxy hóa và phá hủy các chất hữu cơ, kim loại nặng và các chất gây mùi, vị.
- Ứng dụng: Xử lý nước uống, nước thải và nước bể bơi.
- Ưu điểm: Hiệu quả trong việc loại bỏ các chất ô nhiễm và cải thiện chất lượng nước.
- Nhược điểm: Cần kiểm soát liều lượng để tránh tạo ra sản phẩm phụ có hại.
Trên đây là những thông tin về quy chuẩn chất lượng nước ăn uống tại Việt Nam và cách tạo ra nguồn nước sạch đạt quy chuẩn. Mỗi giải pháp lại có ưu và nhược điểm riêng và việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào tính chất của nước cần xử lý và yêu cầu cụ thể về chất lượng nước đầu ra.