Quy định pháp luật về quản lý, sử dụng clo khí theo Luật Hóa chất

04:49 | 05/08/2025

clo khí đã được xếp vào danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phải khai bao được quy định tại Phụ lục IV, V - Nghị định 113/2017/NĐ-CP 



Clo khí (Cl₂) là một trong những hóa chất công nghiệp được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực xử lý nước, sản xuất hóa chất và khử trùng. Tuy nhiên, do đặc tính độc hại, nguy hiểm đến sức khỏe con người và môi trường, clo khí đã được xếp vào danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phải khai bao được quy định tại Phụ lục IV, V - Nghị định 113/2017/NĐ-CP 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật mới nhất về các quy định pháp luật đối với việc quản lý, sử dụng clo khí theo Luật Hóa chất sửa đổi năm 2025, giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý hiện hành.

Tìm hiểu chung về clo khí

Clo khí (Cl₂) là một trong những hóa chất công nghiệp cơ bản, được sử dụng phổ biến trong xử lý nước, sản xuất chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dược phẩm, nhựa PVC…,Tuy nhiên, Clo khí (Cl₂) thuộc nhóm hóa chất nguy hiểm, có các đặc điểm sau:

  • Độc tính cao, có thể gây tổn thương hệ hô hấp nghiêm trọng khi hít phải
  • Có tính oxy hóa mạnh, nguy cơ gây cháy nổ khi tiếp xúc với các hợp chất hữu cơ
  • Ảnh hưởng đến môi trường nếu rò rỉ ra ngoài không khí hoặc nguồn nước

Do đó, việc sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu trữ và sử dụng clo khí phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện và quy trình theo pháp luật.

Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh clo khí

Các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh clo khí cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Phải có Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế do Bộ Công Thương cấp, giấy phép có thời hạn tối đa 5 năm, được gia hạn khi đủ điều kiện
  • Cơ sở sản xuất, bảo quản clo khí phải đáp ứng quy chuẩn về kho chứa hóa chất nguy hiểm: có hệ thống thông gió, xử lý rò rỉ, cảm biến khí độc, thiết bị cứu hỏa đạt chuẩn, biển cảnh báo.
  • Phải có biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
  • Người trực tiếp tiếp xúc với clo khí phải được đào tạo về an toàn hóa chất, có chứng chỉ đào tạo do đơn vị đủ điều kiện cấp
  • Doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch huấn luyện định kỳ hằng năm
  • Chỉ tổ chức, doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện mới được sản xuất hoặc kinh doanh clo khí.
  • Có phiếu an toàn hóa chất (SDS), sổ theo dõi và báo cáo định kỳ.

Cửa hàng nhỏ lẻ không có giấy phép mà tự ý bán clo khí là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt lên tới 25 triệu đồng theo Nghị định 71/2019/NĐ-CP.

Quy định về sử dụng clo khí

Clo khí chỉ được sử dụng trong các hoạt động có đăng ký hợp pháp và trong các lĩnh vực như:

  • Xử lý nước sinh hoạt, nước thải, nước hồ bơi
  • Sản xuất các sản phẩm công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật
  • Khử trùng, tẩy rửa trong nhà máy

Kế hoạch sử dụng hóa chất clo khí

  • Các đơn vị sử dụng clo khí với số lượng từ 100 kg/năm trở lên phải lập kế hoạch sử dụng hóa chất gửi về Sở Công Thương trước ngày 31/12 hằng năm
  • Kế hoạch bao gồm: mục đích sử dụng, số lượng dự kiến, biện pháp an toàn, phương án ứng phó sự cố, đảm bảo an ninh hóa chất, trật tự và an toàn xã hội.
  • Nguyên tắc quản lý và sử dụng clo khí
  • Hoạt động sử dụng clo khí phải bảo đảm an toàn cho con người, môi trường và tài sản.

Quản lý an toàn trong sử dụng clo khí

  • Có bảng nội quy an toàn hóa chất, hướng dẫn xử lý sự cố rò rỉ clo khí
  • Cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân cho người lao động: mặt nạ phòng độc, găng tay, kính bảo hộ...
  • Thường xuyên kiểm tra hệ thống sử dụng clo khí để phát hiện sớm rò rỉ

Quy định về vận chuyển, lưu trữ clo khí

Vận chuyển

  • Việc vận chuyển clo khí phải được thực hiện bằng phương tiện chuyên dụng, có biển cảnh báo “HÓA CHẤT NGUY HIỂM”, hệ thống an toàn, PCCC đầy đủ
  • Lái xe và người đi cùng phải được đào tạo chuyên môn, có chứng nhận an toàn hóa chất.
  • Có hồ sơ vận chuyển hóa chất gồm: phiếu an toàn hóa chất (MSDS), hợp đồng mua bán, giấy phép kinh doanh, phương án phòng ngừa rủi ro
  • Người lái phương tiện vận chuyển phải được đào tạo chuyên môn, có chứng nhận an toàn hóa chất.
  • Tuyệt đối cấm vận chuyển clo khí bằng xe máy, vi phạm có thể bị phạt đến 20 triệu đồng.

Lưu trữ

  • Clo khí phải được lưu trữ trong bình chứa chuyên dụng, đảm bảo kín, không rò rỉ
  • Khu vực lưu trữ phải có biển cảnh báo nguy hiểm, cấm lửa, có hệ thống giám sát khí, thiết bị chống cháy nổ
  • Phải có nhật ký theo dõi xuất – nhập – tồn clo khí hàng ngày
  • Khu vực lưu trữ thoáng mát, tránh các nguồn nhiệt tránh xa khu sinh hoạt

Trách nhiệm và chế tài xử lý vi phạm

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

  • Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về quản lý hóa chất
  • Báo cáo định kỳ việc sử dụng, tồn kho clo khí
  • Chủ động phối hợp với cơ quan chức năng khi xảy ra sự cố hóa chất

Trách nhiệm thông tin và báo cáo hóa chất nguy hiểm: 

  • Lưu trữ thông tin về clo khí ít nhất 03 năm.
  • Báo cáo định kỳ hoạt động liên quan đến clo khí lên Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.
  • Cung cấp Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) cho bên mua và lưu tại kho.
  • Kịp thời báo cáo sự cố (cháy, rò rỉ, phát tán khí độc) cho chính quyền địa phương và phòng thủ dân sự gần nhất.

Xử phạt vi phạm

Căn cứ theo nghị định 71/2019/NĐ‑CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp, một vài điều khoản xử phạt vi phạm liên quan như sau

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có bảng hiệu và đèn báo tại lối thoát hiểm của nhà xưởng, kho chứa hóa chất.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối khi không có thông tin thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất theo quy định trong biển báo nguy hiểm treo tại nhà xưởng, kho chứa hóa chất;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp với hóa chất vận chuyển theo quy định hiện hành về an toàn lao động cho người tham gia vận chuyển;
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng người tham gia vận chuyển không có Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không có nơi cất giữ hóa chất nguy hiểm để sử dụng.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi không đảm bảo thời gian lưu trữ các thông tin về sử dụng hóa chất tối thiểu là 03 năm, kể từ ngày kết thúc hoạt động với hóa chất đó.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất hạn chế mà không có giấy phép (Khoản 6, Điều 17)
  • ....

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng

Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp, tổ chức hoạt động đúng pháp luật mà còn góp phần bảo đảm an toàn cho người lao động, cộng đồng và môi trường.

Doanh nghiệp, tổ chức có liên quan đến sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng clo khí cần chủ động rà soát hệ thống pháp lý nội bộ, thực hiện đào tạo an toàn hóa chất định kỳ, và phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để được hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết.

Clo khí là hóa chất nguy hiểm, dễ gây ngộ độc và cháy nổ nếu sử dụng, bảo quản sai cách. Luật pháp Việt Nam, đặc biệt là Luật Hóa chất 2025 và các nghị định liên quan đã quy định rõ ràng trách nhiệm của từng chủ thể trong chuỗi: sản xuất – kinh doanh – sử dụng – vận chuyển – lưu trữ clo khí.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, không chỉ cơ quan chức năng mà doanh nghiệp và người dân cần nghiêm túc tuân thủ quy định, tránh để xảy ra sự cố đáng tiếc ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường và cộng đồng. Hóa chất Đông Á luôn tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về sản xuất và kinh doanh hóa chất. Chúng tôi cung cấp clo khí có giấy phép, an toàn, kèm theo phiếu SDS và tư vấn huấn luyện an toàn hóa chất cho khách hàng.

Phan Tử Châu

Bình luận, Hỏi đáp