Clo lỏng là chất có tính oxy hóa mạnh, thuộc nhóm hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phải khai bao được quy định tại Phụ lục IV, V - Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Để sử dụng an toàn, hiệu quả Clo lỏng các thông tin quan trọng MSDS (Dữ liệu an toàn hóa chất) bạn không nên bỏ qua. Sau đây cùng Đông Á tìm hiểu các thông tin trong MSDS sản phẩm Clo lỏng
Clo lỏng được ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, sản xuất giấy, nhựa…Tuy nghiên Clo lỏng là chất có tính oxy hóa mạnh, thuộc nhóm hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phải khai bao được quy định tại Phụ lục IV, V - Nghị định 113/2017/NĐ-CP Để sử dụng an toàn, hiệu quả Clo lỏng các thông tin quan trọng MSDS (Dữ liệu an toàn hóa chất) bạn không nên bỏ qua. Sau đây cùng Đông Á tìm hiểu các thông tin trong MSDS sản phẩm Clo lỏng
PHẦN I: NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
1. Thông tin hóa chất
Sản phẩm |
Tên thường gọi của chất |
Tên thương mại |
Số CAS |
Số UN |
Số đăng ký EC |
Số chỉ thị nguy hiểmcủa các tổ chức xếp loại: HMIS (USA) |
Cl2 – 99,99 % |
Clo lỏng. |
Chlorine |
7782-50-5 |
1017 |
231-959-5 |
- Nguy hiểm đến sức khỏe: 4
- Nguy hiểm về cháy: 0
- Nguy hiểm về cháy: 0
- Độ hoạt động: 0
- Biện pháp bảo vệ cá nhân: G
|
2. Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng
Sử dụng trong các ngành xử lý nước và các ngành công nghiệp: dệt nhuộm, mỹ phẩm, thủy tinh, công nghiệp sản xuất chế biến hóa chất khác…
3. Thông tin nhà sản xuất
- Công ty Cổ Phần Đông Á - Khu 9, Thị Trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Tel: 0210.652.3333
- Email: kinhdoanh@dongachem.vn
4. Số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cấp
- Công ty Cổ Phần Đông Á
- Khu 9, Thị Trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Tel: 0210.652.3333
- Email: kinhdoanh@dongachem.vn
PHẦN II: NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Phân loại theo GHS và các yếu tố nhãn đi kèm
1.1. Nguy hại về vật chất

1.2. Nguy cơ về sức khỏe

2. Cảnh báo nguy hiểm
- H314: Có thể gây bỏng da và tổn thương mắt nghiêm trọng
- H330: Tử vong nếu hít phải
- H370: Gây tổn thương cho các cơ quan hệ hô hấp
- H372: Gây tổn thương các cơ quan khi phơi nhiễm lâu ngày
- H410: Rất độc đối với thủy sinh
3. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng
- P260: Không được hít bụi/khói/khí/sương/hơi
- P264: Rửa sạch tay chân, cơ thể sau khi sử dụng
- P270: Không ăn, uống hoặc hút thốc sau khi sử dụng
- P273: Tránh thải ra môi trường
- P280: Mang găng tay bảo hộ/quần áo bảo hộ/bảo vệ mắt/bảo vệ mặt
- P284: Mang thiết bị bảo vệ hô hấp
- P301+P330+P331: Nếu nuốt phải: Súc miệng, không gây nôn
- P303+P361+P353: Nếu tiếp xúc với da (hoặc tóc): Ngay lập tức cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa sạch da bằng vòi nước/vòi sen
- P304+P340: Nếu hít phải: Chuyển nạn nhân đến khu vực không khí trong lành và giữ nạn nhân ở tư thế dễ hô hấp
- P305+P351+P338: Nếu vào mắt: Rửa sạch một cách thận trọng bằng nước trong vài phút. Tháo bỏ kính áp tròng nếu có.
- P308+P311: Nếu bị phơi nhiễm: Gọi cho Trung tâm chống độc hoặc bác sỹ/y tá
- P310: Ngay lập tức gọi cho Trung tâm kiểm soát chất độc
- P363: Giặt quần áo nhiễm háo chất trước khi sử dụng lại
- P403+P233: Bảo quản nới thông thoáng tốt. Đóng chặt vật chứa
- P501: Xả bỏ chất thải/bao bì theo quy định
4. Các thông tin nguy hại khác:
Chưa có thông tin.
PHẦN III: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng (% trọng lượng) |
Chlorine |
782-50-5 |
Cl2 |
≥ 99,99 % |
PHẦN IV: BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Mô tả các biện pháp tương ứng với các đường phơi nhiễm
a) Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
- Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong 15 phút.
- Giữ cho mắt mở khi rửa.
- Đưa đến cơ quan y tế gần nhất.
b) Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
- Lập tức thay y phục và tắm rửa ngay sau khi tiếp xúc với môi trường có khí Clo.
- Không nên thử trung hòa Clo bằng hóa chất.
c) Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít phải Clo dạng hơi, khí)
- Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí.
- Giữ ấm cho nạn nhân nếu nạn nhân còn thở được.
- Cố gắng giảm các cơn ho bằng cách cho uống thuốc ho hoặc sữa.
d) Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống, nuốt nhầm hóa chất): Không phù hợp.
2. Các triệu chứng/tác hại nghiêm trọng tức thời và ảnh hưởng sau này
- Hô hấp: Thở gấp. Ho liên tục. Đau đầu. Buồn nôn. Hoa mắt. Hơi thở nặng nhọc
- Mắt: Gây đau rát mạnh, không nhìn rõ.
- Da: Khi tiếp xúc với chất lỏng bị tê cóng, ăn mòn, bỏng da.
3. Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết
Theo hướng dẫn của bác sỹ
PHẦN V: BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
Xếp loại về tính cháy |
Sản phẩm tạo ra khi bị cháy |
Các tác nhân gây cháy, nổ |
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, các biện pháp chữa cháy kết hợp khác |
Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy |
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
Khí Clo không cháy, nổ.
|
Không phù hợp. |
Không phù hợp. |
Không phù hợp. |
Không phù hợp. |
Khi xung quanh có cháy thì thực hiện làm lạnh các bình chứa Clo bằng nước nhưng tránh để cho hóa chất tiếp xúc với nước. |
PHẦN VI: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI SỰ CỐ
1. Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố
- Thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát, ngăn ngừa và khắc phục sự cố hóa chất Clo.
- Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không có nhiệm vụ hay không được bảo vệ vào khu vực này. Đứng ở đầu gió và tránh những khu vực thấp.
- Ngăn chặn sự rò rỉ nếu có thể và không gây nguy hiểm.
- Sử dụng quạt hút, hút lượng khí Clo bị rò rỉ vào tháp hấp thu bằng Xút
- Phải thông báo cho chính quyền địa phương nếu không khống chế được.
2. Các cảnh báo về môi trường
Hợp chất này là rất độc đối với thuỷ sinh. Cây cỏ sẽ chết nếu bị nhiễm Clo, các vật dụng máy móc thiết bị ăn mòn trong môi trường có Clo ẩm
3. Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố
- Đối với khí Clo khi đã bị phát tán ra môi trường sẽ không thể thu gom. Do đó chủ yếu phải kiểm soát khí phát tán bằng các biện pháp phòng ngừa.
- Trang bị hệ thống thông gió để khống chế sự bay hơi và phân tán của hóa chất trong khu vực làm việc.Sử dụng hệ thống quạt hút, tháp hấp thu khí Clo bằng dung dịch NaOH.
- Sử dụng trang bị đầy đủ phương tiện BHLĐ bao gồm thiết bị thở MSA, túi dụng cụ đồ nghề, dụng cụxử lý bình hoặc chai Clo để khắc phục sự cố
PHẦN VII: YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với Clo
- Tránh sự tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
- Thay đồ bảo hộ sau khi hoàn tất công việc.
- Có biển cảnh báo khí độc ở khu vực có Clo và tại các van thường xuyên thao tác.
- Tuân thủ các quy trình thao tác khi vận hành và khi lấy mẫu.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản
- Không để lẫn với bazơ mạnh, các chất khử và chất có thế cháy. Bảo quản mát. Bảo quản khô. Để trong phòng thông gió tốt.
- Bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ < 35oC.
- Đóng gói chất khí loại P1.0 trong bình áp lực theo tiêu chuẩn đóng gói TCVN 6714:2000.
- Lượng chứa khoảng 80÷85% thể tích bình chứa.
- Vật liệu sử dụng thích hợp: thép không rỉ (chứa Clo lỏng).
- Các bình chứa Clo đang dùng hoặc không dùng nữa nhưng chưa xúc rửa cũng phải để dưới mái che khu vực lưu trữ bình Clo.
- Không được để gần nguồn phát nhiệt, không được đặt dưới dây điện trần, không được để gần các chất nổ.
PHẦN VIII: KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết
“KHÔNG” tiếp xúc trực tiếp với Clo.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Hô hấp: Nơi làm việc có hệ thống hút cục bộ. Sử dụng mặt nạ có bộ lọc khí dùng than hoạt tính hay mặt nạ có bình khí thở khi tiếp xúc với khí Clo (Lưu ý: mặt nạ than hoạt tính chỉ dùng được trong trường hợp lượng Clo xì ra dưới 1% thể tích trong không khí).
- Bảo vệ bàn tay: Găng tay cao su.
- Bảo vệ da: Trang bị quần áo bảo hộ bằng vải có chất nylon hoặc vải chịu axit.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố
Mặt nạ có bình dưỡng khí, kính bảo vệ mắt, quần áo chống hóa chất Clo, ủng, găng tay cao su.
4. Các biện pháp vệ sinh: Tắm, khử độc ….
Phần IX: ĐẶC TÍNH HÓA LÝ
Trạng thái vật lý: Dạng khí khi thoát ra môi trường |
Điểm sôi (0C): -34,1 |
Màu sắc: Vàng lục |
Điểm nóng chảy (0C): -101,0 |
Mùi đặc trưng: Hắc, sốc, khó chịu |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định: Không phù hợp |
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 5047 mmHg (20oC) |
Nhiệt độ tự cháy (0C): Không phù hợp |
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 2.49 kg/m3 |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): Không phù hợp |
Độ hòa tan trong nước: 0.7 g/100 ml ở 20 0C |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): Không phù hợp |
Độ pH: Chưa có thông tin |
Tỷ lệ hoá hơi: Chưa có thông tin |
Hàm lượng nước (%): ≤ 0.01 |
Các tính chất khác (nếu có ): Nồng độ tối đa cho phép trong không khí là < 1pp |
PHẦN X: TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
- Khả năng phản ứng: Tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối Clorua, tác dụng với Hiđro tạo khí hiđro clorua
- Tính ổn định: Bay hơi rất nhanh khi thoát ra môi trường không khí.
- Các phản ứng nguy hiểm (Ăn mòn, cháy nổ…): Tránh tiếp xúc với nước. Clo ẩm ăn mòn hầu hết tất cả kim loại.
- Các điều kiện cần tránh (ví dụ: tĩnh điện, rung, lắc…): Cố định tránh va chạm mạnh. Tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao, ánh nắng trực tiếp có thể gây nổ bình.
- Vật liệu không tương thích: Khí Clo ẩm ăn mòn hầu hết kim loại.
- Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc của phản ứng phân hủy: Clo phân hủy hầu hết các loại dầu nhờn, mỡ, các chất hữu cơ.
PHẦN XI: THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
1. Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau: Có thể hấp thụ qua da, tiếp xúc mắt, hô hấp, tiêu hóa
2. Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất và độc sinh thái
- Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gây bỏng mắt, đau rát nặng có
- thể dẫn đến bị mù.
- Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Có thể bị tê cóng, ăn mòn, bỏng da
- Trường hợp tiếp xứ bằng đường hô hấp (hít phải hơi Clo): Thở gấp. Ho liên tục. Đau đầu. Buồn nôn
3. Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài
- Ảnh hưởng mãn tính lên con người: gây tổn thương phổi.
- Ảnh hưởng độc tính lên con người: vô cùng độc hại nếu hít phải (ăn mòn phổi). Rất độc hại khi tiếpxúc với da (ăn mòn, kích ứng, thẩm thấu), tiếp xúc với mắt (ăn mòn), tiêu hóa.
- Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen...): không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH.
4. Liệt kê những thông số về độc tính
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
Chlorine |
LD50 |
Chưa có thông tin |
LC50 |
137 ppm |
Hô hấp |
Chuột |
LC50 |
293 ppm |
Hô hấp |
Mèo |
PHẦN XII: THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
- Độc môi trường (nước và trên cạn): Hợp chất này là rất độc đối với thủy sinh. Cây cỏ sẽ chết nếu bị nhiễm Clo, các vật dụng máy móc, thiết bị ăn mòn trong môi trường có Clo.
- Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy: Khi thoát ra môi trường Clo lỏng sẽ bay hơi thành dạng khí.
- Khả năng tích lũy sinh học: Không bị vi khuẩn phân hủy.
- Độ linh động trong đất: Chưa có thông tin
- Các tác hại khác: Chưa có thông tin
PHẦN XIII: THÔNG TIN VỀ THẢI BỎ
- Thông tin quy định tiêu hủy: Chưa có thông tin.
- Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Giới hạn khí Clo cho phép trong không khí vùng làm việc là 1,5ppm/8 giờ (theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/2002/QĐ-BYT).
- Biện pháp tiêu hủy: Dùng dung dịch NaOH hấp thụ khí Clo.
- Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Javen, sản phẩm dùng trong tẩy rửa.
PHẦN XIV: QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN

PHẦN XV: THÔNG TIN VỀ PHÁP LUẬT
Quy định pháp luật phải tuân thủ:
- Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định 113/2017/NĐ CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Nghị định số 42/2020/NĐ CP ngày 08/04/2020 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 17/2022/TT-BCT Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Thông tư 32/2017/TT BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12 và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
- Và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan khác.
Trên đây là toàn bộ thông tin có trong bản MSDS (Material Safety Data Sheet) - Dữ liệu an toàn hóa chất Clo lỏng, MSDS không chỉ là tài liệu kỹ thuật mà còn là “tấm lá chắn” bảo vệ sức khỏe con người và môi trường khi làm việc với Clo lỏng. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn trong MSDS giúp doanh nghiệp vừa sản xuất an toàn vừa phát triển bền vững.