TOP 5 muối axit thường gặp nhất

03:02 | 01/04/2024

Tác giả: Phan Tử Châu

Muối axit là gì? Kể tên 5 muối axit thường gặp nhất hiện nay? Đây là những câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm trên các diễn đàn Hóa Chất và cũng là chủ đề quan trọng trong bộ môn hóa học. Hãy cùng Đông Á đi tìm hiểu chi tiết về muối axit trong bài viết dưới đây. 

1. Khái quát về muối axit là gì?

Muối là hợp chất hoá học bao gồm một tổ hợp ion của các anion và cation. Trong đó, các cation mang điện tích dương và anion mang điện tích âm. Muối axit là những loại muối mà hidro bên trong gốc axit có khả năng phân li thành H+. Lúc này, hoá trị của gốc axit sẽ bằng số nguyên tử Hidro được thay thế. 

  • Công thức của muối axit là Kim loại + Gốc axit ví dụ như:  NaHSO4, Na2HPO4, NaHCO3, Fe(HCO3)2

Khái quát về muối axit là gì

Khái quát về muối axit là gì

2. Hướng dẫn nhận biết muối axit

Muối axit dễ dàng nhận biết thông qua các phản ứng hoá học, dưới đây là cách nhận biết 3 loại thông dụng nhất hiện nay.

- Nhận biết muối hiđrocacbonat: 

  • Sử dụng dung dịch axit loãng HCl, H2SO4 nhỏ vào muối sẽ thấy hiện tượng bọt khí và phản ứng theo phương trình sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

  • Sử dụng dung dịch Bazơ Ba(OH)2, Ca(OH)2 nhỏ vào muối sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng và phản ứng theo phương trình sau:

KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O

- Nhận biết muối hiđrosunfit: 

  • Sử dụng dung dịch axit loãng như H2SO4, HCl kết hợp với muối axit sẽ tạo ra khí không màu và có mùi hắc. Phương trình phản ứng sau:

NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O

  • Sử dụng dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 tác dụng với muối gốc axit tạo ra kết tủa màu trắng. 

KHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + KOH + H2O

- Nhận biết muối hiđrosunfat:

  • Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 kết hợp với muối axit xuất hiện kết tủa màu trắng theo phương trình phản ứng sau:

KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + KOH + H2O

3. Tính chất nổi bật của muối axit 

  • Muối axit tác dụng với axit tạo thành muối mới và giải phóng axit yếu hơn hoặc khí. Ví dụ: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑+ 2H2O

  • Muối axit tác dụng với Bazơ tạo thành muối mới và nước. Ví dụ: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

  • Phản ứng giữa hai muối axit tạo thành muối mới và giải phóng khí. Ví dụ: NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O

  • Phản ứng phân huỷ trong nước tạo ra axit tương ứng và ion hydroxide (OH-). 

  • Chuyển đổi thành muối trung hoà khi tác dụng với các Bazơ mạnh.

4. Tổng hợp 5 loại muối axit thường gặp nhất

Dưới đây là 5 loại muối axit được sử dụng nhiều nhất hiện nay, mỗi loại sẽ có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau:

Thứ nhất, muối NaHCO3: 

  • Natri hidrocacbonat NaHCO3 tồn tại ở dạng bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng lại ít hoà tan trong nước. Nó được biết đến với các tên gọi khác như Baking soda, cooking soda, bread soda…

  • NaHCO3 thể hiện tính axit yếu, có thể tác dụng với axit mạnh hơn và giải phóng khí CO2 và có đầy đủ tính chất của một loại muối axit. 

  • Ứng dụng phổ biến trong chế biến thức ăn, làm bánh hay còn được dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loại thuốc sủi bọt. NaHCO3 còn được sử dụng để làm chất tẩy rửa nhà cửa, nhà bếp, nhà tắm, bồn cầu…

muối NaHCO3

muối NaHCO3

Thứ hai, muối NaHSO4

  • NaHSO4 là một loại muối axit của ion trung tính Na+ và ion HSO4­- và có khả năng phân li ra ion H+. Nó có tính axit mạnh tương đương với axit HCl loãng. 

  • Muối Natri bisulfat có đầy đủ tính chất của muối axit. Ở dạng tinh thể không màu, tan hoàn toàn trong nước. Ở dạng khan dễ hút ẩm và dễ bảo quản. 

  • Hiện nay NaHSO4 được sử dụng để làm sạch và giảm độ pH trong nước. Mặt khác nó còn được dùng làm chất phụ gia trong ngành chế biến thức ăn chăn nuôi. Đây cũng là chất được sử dụng trong giai đoạn cuối của quá trình chế biến kim loại.

muối NaHSO4

Muối NaHSO4

Thứ ba, muối Ca(HCO3)2:

  • Muối Ca(HCO3)2 là loại muối axit và chỉ tồn tại ở dạng dung dịch trong suốt có chứa các ion.

  • Ca(HCO3)2 mang đầy đủ tính chất của một muối axit, sử dụng axit HCl loảng để nhận biết sẽ thấy thoát ra khí không màu (CO2).

  • Ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm, trong nông nghiệp, trong sinh học và trong ngành xử lý nước.

Thứ tư, muối Na2HPO4:

  • Na2HPO4 là muối natri của axit photphoric, tồn tại ở dạng rắn màu trắng tan được trong nước và có tính hút ẩm cao. Có đầy đủ các tính chất hoá học của muối axit.

  •  Na2HPOđược ứng dụng phổ biến trong thực phẩm để điều chỉnh độ pH hay đóng vai trò làm chất phụ giá với một lượng nhất định. Nó còn được dùng trong xử lý nước và là thành phần có trong nước tẩy rửa.

muối Na2HPO4

Muối Na2HPO4

Thứ năm, muối Ba(HCO3)2:

  • Ba(HCO3)2 là muối axit, nó không tồn tại ở dạng rắn mà chỉ tồn tại ở dạng dung dịch có chứa ion. Nhận biết khi cho tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra khí không màu có mùi.

  • Ba(HCO3)2 mang đầy đủ tính chất của một muối axit được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp, mỹ phẩm và cuộc sống hàng ngày.

5. Muối axit được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống

Muối axit được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, từ phòng thí nghiệm cho đến các ứng dụng sản xuất công nghiệp, cụ thể như sau:

  • Sản xuất phân bón: Đa số các loại phân bón đều có thành phần là muối axit với công dung đem đến các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. 

  • Sản xuất thuốc trừ sâu: Thành phần của thuốc trừ sâu cũng có một lượng nhỏ loại muối này, giúp bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh đồng thời nâng cao năng suất nông nghiệp.

  • Chế biến thực phẩm: Một số loại muối axit được dùng để chế biến và bảo quản thực phẩm, đặc biệt là điều chỉnh độ pH của thực phẩm ở mức phù hợp.

  • Sản xuất hóa chất: Đây là thành phần quan trọng sản xuất các loại hóa chất, nhiều nhất là các hợp chất dùng để tẩy rửa và chất làm mềm nước.

  • Nghiên cứu, thí nghiệm: Trong phòng thí nghiệm, muối axit là nguyên liệu phục vụ công nghiên cứu hoá - lý - sinh.

  • Sản xuất vật liệu: Thành phần chính để sản xuất các loại chất dẻo, gốm và vật liệu xây dựng.

  • Xử lý nước: Ứng dụng để loại bỏ chất bẩn, diệt khuẩn và cân bằng độ pH của nước. Chuyên dùng để xử lý nước thải sinh hoạt, nước nuôi trồng thuỷ sản…

Muối axit được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống

6. Giải đáp một số câu hỏi về muối axit

Muối axit là chủ đề thường gặp trong các bài tập hóa học hay trong các đề thi tốt nghiệp, đề thi học sinh giỏi. Sau đây là một số câu hỏi lý thuyết về muối axit:

  • CuSO4 là muối axit hay bazơ: CuSO4 là một loại muối trung tính, không phải muối axit và cũng không phải muối bazơ. 

  • CH3COONa là muối axit hay trung hòa: CH3COONa là muối axit còn biết đến với các tên gọi khác như natri acetate, sodium acetate,..

  • CuCl2 là muối axit hay bazơ: CuCl2 là muối bazơ, tồn tại ở dạng rắn màu nâu, hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước màu lục lam. 

  • BaCl2 là muối axit hay bazơ: BaCl2 là muối bazơ, có tính độc, có độ hút ẩm cao và cháy dưới ngọn lửa màu xanh lá cây.

  • Na2CO3 là muối axit hay bazơ: Na2CO3 là loại muối trung tính, khi tan trong nước tạo môi trường bazơ. 

  • NH4Cl là muối axit hay bazơ: NH4Cl là loại muối axit có tính axit nhẹ, tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Khoáng chất này được tìm thấy trên các than đá, mỏ than núi lửa…

Như vậy bài viết vừa rồi đã tổng hợp và chia sẻ 5 muối axit thường gặp nhất hiện nay cũng như những ứng dụng tuyệt vời của nó trong cuộc sống và sản xuất công nghiệp. Nếu bạn còn thắc mắc cần tư vấn hãy để lại comment hoặc liên hệ số Hotline để được giải đáp từ chuyên gia. Đông Á luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc 24/7.

Bình luận, Hỏi đáp