1. Amoni axetat là chất là gì?
Khái niệm Amoni axetat thực chất là gì?
Amoni axetat thực chất là một hợp chất kết tinh có màu trắng, được tạo ra thông qua phản ứng giữa amoniac và axit axetic.
Các ứng dụng của amoni axetat vô cùng đa dạng, bao gồm phân tích hóa học, ngành công nghiệp dược phẩm, lĩnh vực thực phẩm để bảo quản sản phẩm thực phẩm, cũng như trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác.
Đặc biệt, amoni axetat còn được sử dụng như một chất đệm trong sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc cá nhân tại chỗ, bao gồm kem dưỡng da, dầu gội, dầu xả, và còn nhiều ứng dụng khác nữa.
2. Tính chất đặc trưng của Amoni axetat
Khám phá các tính chất đặc trưng của Amoni axetat
Sau khi đã nắm rõ về định nghĩa của amoni axetat rồi, phần tiếp theo đây, mười bạn đọc cùng chúng tôi khám phá các tính chất nổi bất của chất này, cụ thể như sau:
-
Công thức hóa học của amoni axetat: NH4CH3CO2
-
Amoni axetat có trọng lượng phân tử: 77.083 g/mol
-
Tỉ trọng của nó là: 1.17 g/cm³ (ở 20°C) và 1.073 g/cm³ (ở 25°C)
-
Độ nóng chảy là: 113°C (235°F; 386K)
Amoni axetat là một muối được hình thành từ một axit yếu và một bazơ yếu. Thường được kết hợp với axit axetic để tạo ra các dung dịch đệm.
Thành phần hóa học của amoni axetat có khả năng bay hơi ở áp suất thấp, điều này đã làm cho nó trở thành một lựa chọn thay thế tốt cho các muối không bay hơi trong quá trình chuẩn bị mẫu hóa học.
3. Các ứng dụng tiêu biểu của Amoni axetat hiện nay là gì?
Các ứng dụng tiêu biểu của Amoni axetat hiện nay là gì?
Cùng tiếp tục khám phá các thông tin thú vị về amoni axetat, phần tiếp theo đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu về các ứng dụng tiêu biểu của amoni axetat trong đời sống hiện nay, cụ thể như sau:
-
Đối với ngành công nghiệp dệt may và in ấn:
Amoni axetat là một thành phần quan trọng trong việc nhuộm và in ấn dệt may, đặc biệt trong việc kiểm soát màu sắc đồng đều trên vải. Thường được sử dụng trong quá trình tắm thuốc nhuộm cùng với axit và buồm.
Amoni axetat có ứng dụng trong việc sản xuất thuốc kháng sinh và các sản phẩm dược phẩm khác. Nó cũng được sử dụng trong quá trình xử lý bề mặt kim loại.
Amoni axetat òn được sử dụng như một phụ gia thực phẩm để điều chỉnh độ chua. Sản phẩm này được chấp thuận cho việc sử dụng tại Úc và New Zealand, và có số hiệu IN là 264.
-
Điểm qua một số ứng dụng nổi bật khác của Amoni axetat :
-
Amoni axetat có thể được sử dụng trong nhiều phản ứng hữu cơ, ví dụ như trong quá trình sản xuất cao su bọt, nhựa vinyl và chất tẩy rửa công nghiệp.
-
Là một dạng muối của axit yếu và bazơ yếu, amoni axetat thường được sử dụng cùng với axit axetic để tạo ra các giải pháp đệm.
-
Nó có vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học như ngưng tụ Knoevenagel và là một nguồn amoniac trong tổng hợp hữu cơ.
-
Trong nông nghiệp hóa học, nó được sử dụng để đo CEC (trao đổi cation công suất) của đất và xác định lượng kali có sẵn trong đất, trong đó ion amoni đóng vai trò như một thay thế cation.
-
Trong quá trình chạy thận, nó được sử dụng như một phần của bước lọc protein để loại bỏ các chất gây ô nhiễm.
-
Có thể được sử dụng như một chất phân hủy sinh học để loại bỏ các tác nhân đóng băng đại lý.
-
Được sử dụng để tạo kết tủa tinh khiết.
-
Là tiền thân của acetamide và có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ và lĩnh vực hóa học khác.
-
Có thể được sử dụng như một thuốc lợi tiểu trong một số tình huống cụ thể.
4. Cách người ta điều chế ra Amoni axetat
Cách người ta điều chế ra Amoni axetat
Amoni axetat có thể được tổng hợp thông qua hai phương pháp sau đây:
5. Khám phá độ hòa tan của Amoni axetat trong nước
Amoni axetat có khả năng hòa tan khá tốt trong nước. Tại nhiệt độ 0 độ C, độ hòa tan của amoni axetat trong nước đạt khoảng 1020 gram mỗi lít. Điều đáng chú ý là độ hòa tan của hợp chất này trong nước tăng lên theo sự tăng của nhiệt độ. Chẳng hạn, ở nhiệt độ 80 độ C, độ hòa tan của amoni axetat trong nước gia tăng lên đáng kể, đạt khoảng 5330 gram mỗi lít.
Ngoài nước, amoni axetat cũng có khả năng hòa tan trong rượu, amoniac lỏng và cả acetone. Đáng lưu ý, hợp chất này cũng hòa tan một cách hiệu quả trong methanol, với độ hòa tan khoảng 78.9 gr mỗi lít khi ở nhiệt độ 15 độ C.
6. Amoni axetat liệu có gây hại gì cho sức khỏe của con người hay không?
Amoni axetat liệu có gây hại gì cho sức khỏe của con người hay không?
Dưới đây mời bạn cùng chúng tôi khám phá những nguy cơ và dấu hiệu nhận biết khi bị nhiễm độc amoni axetat như sau:
-
Hít phải bụi amoni axetat có thể gây kích ứng trong miệng và mũi.
-
Nuốt phải hợp chất này có thể kích thích dạ dày và miệng.
-
Tiếp xúc với mắt và da có thể dẫn đến tình trạng phát ban.
7. Một số dạng bài tập về Amoni axetat
Một số dạng bài tập về Amoni axetat
Cho 23,9g hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đkc).
a. Hãy tính % khối lượng mỗi chất chưa trong dung dịch X.
b. Cho 4,78g hỗn hợp X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa sẽ thu được.
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O
Ta có các phương trình sau:
53,5x + 132y = 23,9
x + 2y = 0,4
Từ 1 và 2, ta tính được x = 0,2 và y = 0,1.
%M(NH4Cl) = (0,2 * 53,5 / 23,9) * 100% = 44,77%
%M((NH4)2SO4) = 100% - 44,77% = 55,23%
b. Trong 4,78g hỗn hợp X, ta tính được n((NH4)2SO4) = 0,02 mol.
Do đó, n(BaSO4) = 0,02 * 233 = 4,66g.
Hỗn hợp A gồm 2 muối là NH4Cl, NH4NO3 và được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35g kết tủa.
Phần 2: Khi đun nóng với chất NaOH 0,5M sẽ tạo thành 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp A.
b. Tính thể tích NaOH cần dùng.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O
n(NH4Cl) = n(AgCl) = 0,1 mol
n(NH4NO3) = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
a. Khối lượng hỗn hợp A:
m(A) = 2 * (0,1 * 53,5 + 0,2 * 80) = 21,4g
b. Thể tích NaOH cần dùng trong phần 2 là:
V = 0,3 / 0,5 = 0,6 lít.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X chứa các ion: NH4+, SO4-, NO3- thì có 23,3g kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) khí bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 có trong dung dịch X là:
Lời giải:
n(SO42-) = n(BaSO4) = 0,1 mol; n(NH4+) = n(NH3) = 0,3 mol
n(NO3-) = 0,3 - 2 * 0,1 = 0,1 mol
Cô nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là 1M và 1M.
8. Tổng kết
Trên đây là các kiến thức mà hóa chất Đông Á đã tổng hợp được về amoni axetat. Hi vọng có thể giúp cho bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới mẻ, hữu ích và có thể ứng dụng vào trong thực tế công việc, bài tập của mình.