Dongachem_ Xuất khẩu hóa chất của Việt Nam năm 2017 đạt hơn 1 tỷ USD, tín hiệu đáng mừng cho nền sản xuất hóa chất công nghiệp, hóa chất cơ bản tại Việt Nam.
Năm 2017 giá trị xuất khẩu hóa chất của Việt Nam đã đạt mức 1,2 tỷ USD, tăng 34,46% so với năm 2016. Không chỉ tăng về giá trị xuất khẩu hóa chất Việt Nam cũng mở rộng thị trường thêm một số nước như cộng hòa Séc...Các sản phẩm hóa chất gồm hóa chất cơ bản, hóa chất công nghiệp, hóa chất hữu cơ, dung môi...
Thị trường xuất khẩu hóa chất lớn nhất của Việt Nam vẫn là Nhật Bản, Ấn Độ và Trung Quốc. Ba thị trường lớn này đạt giá trị 761 triệu USD chiếm 60% tổng giá trị xuất khẩu hóa chất năm qua của Việt Nam. Các thị trường xuất khẩu hóa chất chính này vẫn tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng 20-30% của Nhật Bản và Ấn Độ. Đặc biệt năm qua Trung Quốc nhập khẩu mạnh các mặt hàng hóa chất của Việt Nam với giá trị tăng gần gấp đôi đạt 193 triệu USD.
Với sự phát triển của kinh tế Indonesia những năm gần đây, Indonesia là quốc gia nhập khẩu hóa chất nhiều nhất từ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á với giá trị hơn 3 lần năm 2016 đạt 29 triệu USD.
Với tín hiệu lạc quan về phát triển sản xuất công nghiệp các nền kinh tết trong khu vực và trên thế giới chắc chắn trong năm 2018 giá trị kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng. Sự đầu tư quy hoạch đúng các nhà máy hóa chất, cụm sản xuất hóa chất hóa dầu sẽ giúp Việt Nam tự chủ nhiều sản phẩm hóa chất cơ bản và xuất khẩu hóa chất nhiều hơn.
Giá trị xuất khẩu hóa chất năm 2017 của Việt Nam
Đơn vị: USD
Thị trường |
Năm 2017 |
Năm 2016 |
So sánh (%) |
Tổng |
1.268.835.634 |
943.631.541 |
34,46 |
Nhật Bản |
315.491.118 |
253.217.808 |
24,59 |
Ấn Độ |
252.380.052 |
199.237.358 |
26,67 |
Trung Quốc |
193.747.807 |
98.675.666 |
96,35 |
Hàn Quốc |
46.150.030 |
31.091.980 |
48,43 |
Mỹ |
35.015.204 |
36.602.539 |
-4,34 |
Hà Lan |
31.365.365 |
30.333.094 |
3,40 |
Indonesia |
29.030.325 |
9.597.774 |
202,47 |
Đài Loan |
23.406.589 |
17.345.139 |
34,95 |
Campuchia |
22.270.299 |
19.917.478 |
11,81 |
Italy |
19.882.461 |
17.252.980 |
15,24 |
Philippines |
18.644.724 |
16.775.094 |
11,15 |
Thái Lan |
14.472.020 |
13.485.589 |
7,31 |
Malaysia |
7.113.590 |
3.526.880 |
101,70 |
Myanmar |
2.755.439 |
2.003.825 |
37,51 |
(Nguồn số liệu: TC Hải Quan)