Bể lắng sinh học là công trình đóng vai trò quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải. Nó được dùng để loại bỏ các chất hữu cơ, vi sinh vật từ nước thải để đáp ứng tiêu chuẩn xả thải theo quy định. Vậy bể lắng sinh học là gì và vai trò cấu tạo, các tăng hiệu suất xử lý như thế nào? Cùng Đông Á tìm hiểu ngay bây giờ bạn nhé.
Bể lắng sinh học là gì?
Bể lắng sinh học là gì?
Bể lắng sinh học là loại bể không thể thiếu trong công trình xử lý nước thải. Bể có tác dụng lưu nước thải trong thời gian nhất định, tận dụng trọng lực để tách các chất lơ lửng, bùn xuống đáy, nhằm loại bỏ hoàn toàn các chất ô nhiễm trong nước thải.
Bể được sử dụng trong hầu hết các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt. Quá trình lắng sinh học giúp làm sạch nước thải, chuẩn bị cho bước xử lý tiếp theo.
Đặc điểm cấu tạo bể lắng sinh học
Bể lắng có các phần cấu tạo như sau:
-
Vỏ ngoài: Là phần ngoài của bể, bao gồm cả bộ phận vát đáy để thu thập, loại bỏ bùn lắng
-
Ống trung tâm: Là ống đặt tại vị trí trung tâm của bể, dùng để hướng dòng nước thải lên trên. Trong quá trình lắng, chất lơ lửng lắng xuống đáy, nước thải sạch nổi phía trên.
-
Máng răng cưa: Máng được sử dụng để thu nước thải sạch đã xử lý, đi kèm vách chắn bọt để ngăn bọ tràn vào máng.
-
Bộ phận thu bùn: Bộ phận thường có trong hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn, thiết kế dưới dạng gạt bùn ra khỏi bể, chuyển qua công đoạn xử lý khác.
Cách vận hành
Cách vận hành bể lắng
Cách vận hành bể lắng dựa trên mục đích tách chất lơ lửng ra khỏi nước với các bước như sau:
-
Bước 1: Đợt 1 là lắng cát và loại bỏ cặn hữu cơ
-
Bước 2: Loại bỏ cặn sinh học ở bể lắng thứ 2, sau đó loại bỏ bông cặn hóa học
-
Bước 3: Lắng nén bùn bằng trọng lực để giảm độ ẩm bã bùn
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng trong bể lắng
Hiệu suất của bể lắng cao hay thấp phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
Vai trò trong xử lý nước thải của bể lắng sinh học
Vai trò trong xử lý nước thải của bể lắng sinh học
Trong hệ thống xử lý nước, thiết kế bể lắng sinh học nhằm giữ lại và loại bỏ bùn, các chất lắng trong nước thải trước khi chuyển đến các bước xử lý tiếp theo. Vai trò quan trọng của bể lắng là:
-
Tách chất lơ lửng: Bể lắng sử dụng để lắng các chất lơ lửng như cặn bã, hợp chất hữu cơ và vô cơ, rễ cây từ nước thải thông qua tác động của trọng lực. Sau khi các chất này lắng xuống đáy bể sẽ được thu gom và xử lý.
-
Tách bùn: Bùn được tạo ra trong quá trình xử lý nước thải lắng xuống đáy bể để ngăn chặn chảy vào các bước xử lý tiếp theo.
-
Giảm lượng chất hữu cơ: Các chất hữu cơ lơ lửng và bùn lắng xuống đáy bể góp phần giảm tải lượng chất có trong nước thải, cải thiện quá trình xử lý, đa
Phân loại bể lắng sinh học
Bể lắng sinh học phân chia theo chiều nước chảy bao gồm các loại bể lắng đứng, bể lắng ngang và bể lắng lamen. Cụ thể
Bể lắng đứng
Cấu tạo
Thiết kế bể lắng sinh học đứng thường có dạng hình trụ vuông hoặc trụ tròn, đáy hình chóp gồm 4 phần:
-
Phần vỏ ngoài là bộ phận vật đáy có tác dụng thu bùn
-
Ống trung tâm hướng dòng nước thải tạo chiều đi của dòng nước từ dưới lên trên
-
Máng thu nước có kèm vách chắn bọt
-
Bộ phận thu bùn có kèm cánh gạt bùn nếu là hệ thống xử lý thải quy mô lớn
Nguyên lý hoạt động
-
Nước thải ban đầu là hỗn hợp bùn và nước, dưới tác động của trọng lực khi đi vào bể lắng lớp bùn nặng lắng xuống, nước tách bùn chảy tràn qua tấm chảy tràn và dẫn đi xử lý ở giai đoạn tiếp theo.
-
Nước chảy vào phễu úp ngược đặt đồng tâm với bể lắng, miệng ống nhập liệu ngửa lên trên. Khi nước nạp vào ống nhập liệu tràn đều trong ống phễu và đi xuống dưới đáy bể.
-
Bùn lắng được gạt gom về 1 điểm đặt ống bơm và bơm đi xử lý ở công đoạn tiếp theo.
Bể lắng ngang
Cấu tạo
Cấu tạo bể lắng ngang bao gồm:
-
Máng dẫn nước vào
-
Máng phân phối
-
Mang thu và xả chất nổi
-
Máng dẫn nước ra
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của bể lắng ngăng là nước trong bể chuyển động từ đầu phía bên này sang phía bên kia của bể. Các hạt phân tử trong nước chuyển động xuôi theo dòng với vận tốc khoảng 0,2 - 0,3m/s và thay đổi lên mức 0,5m/s dưới tác động dụng của trọng lực.
Bể lắng có thể lắng được hạt phân tử trong nước mà quỹ đạo cắt ngang đáy bể trong phạm vi chiều dài với thời gian từ 1 - 3 giờ.
Bể lắng lamen
Cấu tạo
Bể lamen có cấu tạo gồm:
-
Vùng phân phối nước: Đây là vùng đưa nước thải vào bể lamen, có thể kết hợp với bể keo tụ, tạo bông để tăng hiệu quả quá trình lắng
-
VÙng lắng: Là vùng chứa các tấm lamen đặt nghiêng 45 - 60 độ
-
Vùng tập trung: Là vùng tập trung và chứa toàn bộ cặn kích thước lớn sau lắng
Nguyên lý hoạt động
Nước thải chứa bùn trong bể lắng chuyển động theo chiều từ dưới lên trên giữa các vách ngăn trong bể. Phần bùn cặn lặng phía dưới, theo các vách ngăn nghiêng tập trung về phía thu cặn và được xả theo chu kỳ.
Tăng hiệu suất xử lý của bể lắng sinh học
Tăng hiệu suất xử lý của bể lắng sinh học
Lắng chậm hoặc không lắng là sự cố bể lắng sinh học có thể gặp phải ngay cả khi bể được xây dựng đúng tiêu chuẩn. Sau 1 thời gian, bùn tích tụ nhiều, phát sinh mùi khó chịu khiến chi phí xử lý tăng cao. Vậy làm sao thể tăng hiệu suất xử lý trong trường hợp này?
Sự cố bể lắng sinh học làm ảnh hưởng đến hiệu quả lọc của bể. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của bể là:
Như vậy, quy trình lắng tương ứng với kích cỡ, vận tốc dòng chảy của hạt. Để tăng hiệu suất xử lý bể lắng có thể áp dụng một số biện pháp sau:
-
Thiết kế bể phù hợp: Bể lắng cần thiết kế phù hợp với yêu cầu xử lý và lưu lượng nước thải. Bể có kích thước đủ lớn tạo điều kiện cho quá trình lắng hiệu quả.
-
Kiểm soát lưu lượng nước: Điều chỉnh lưu lượng nước thải vào bể giúp cải thiện hiệu suất lắng bùn, đồng thời duy trì lưu lượng ổn định, phù hợp để tăng khả năng lắng và loại bỏ bùn.
-
Ổn định nhiệt độ và pH: Nhiệt độ và pH trong bể lắng ổn định tạo điều kiện cho vi sinh vật hoạt động và duy trì hiệu suất xử lý.
-
Bổ sung dinh dưỡng: Vi sinh vật phát triển cần có nguồn dinh dưỡng để duy trì hoạt động, sự sinh trưởng. Cần bổ sung nguồn dinh dưỡng thích hợp như chất nitơ, carbon giúp cải thiện hiệu suất của vi sinh vật trong bể lắng sinh học.
-
Điều chỉnh hiệu suất xử lý của vi sinh vật: Nên thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu suất xử lý nước thải của vi sinh vật để kịp thời điều chỉnh khi cần thiết. Trong trường hợp hiệu suất giảm có thể xem xét bổ sung thêm dinh dưỡng, điều chỉnh nhiệt độ, độ pH hay bổ sung vi sinh vật mới.
-
Quản lý và vận hành bể lắng: Quản lý và vận hành chuyên nghiệp để đảm bảo hiệu suất bể. Các hoạt động bao gồm theo dõi, kiểm soát chất lượng nước thải, bảo trì định kỳ, kiểm tra thiết bị, khắc phục nếu cần.
Như vậy, cần thường xuyên kiểm tra và áp dụng các biện pháp cần thiết để tăng hiệu suất xử lý của bể lắng sinh học, đạt được mục tiêu xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn xả thải.
Hy vọng những chia sẻ chi tiết về bể lắng sinh học trên đây của Đông Á sẽ giúp ích cho bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất kỳ vấn đề nào cần hỗ trợ nhé.