Nước máy, nước sạch đang dần thay thế cho nước giếng khoan trên mọi vùng miền của tổ quốc. Nó không những được sử dụng để tắm, rửa, sinh hoạt mà nó còn được sử dụng làm nước ăn uống hàng ngày. Hãy cùng Đông Á Chemical tìm hiểu về tiêu chuẩn nước máy sinh hoạt mới nhất thông qua bài viết dưới đây.
Tại sao cần có tiêu chuẩn nước máy sinh hoạt?
Tiêu chuẩn nước máy tại Việt Nam được đề giúp giúp các nhà máy cấp nước lấy đó làm cơ sở để kiểm soát chất lượng nước sinh hoạt hiệu quả, an toàn đối với sức khoẻ của con người. Cụ thể như sau:
1. Nước ô nhiễm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
Bạn có biết sử dụng nước bẩn, nước chứa nhiều vi khuẩn sẽ đem đến những tác hại cho sức khoẻ như:
-
Bệnh tiêu chảy: Do vi khuẩn E. coli trong nước nhiễm phân
-
Bệnh thương hàn: Nguyên nhân do vi khuẩn Salmonella typhi gây ra.
-
Giun sán: Từ trứng giun trong nước nhiễm bẩn
2. Vai trò của việc kiểm soát chất lượng nước
Kiểm soát chất lượng nước không chỉ bảo vệ sức khỏe của bạn mà còn cả cộng đồng. Nó đem đến 2 lợi ích chính:
Bạn thấy đó, tiêu chuẩn nước máy đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Nước máy cần đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng nhất định
So sánh tiêu chuẩn nước máy của Việt Nam với tiêu chuẩn quốc tế
Mỗi một quốc gia sẽ có những tiêu chuẩn nước máy sinh hoạt riêng biệt, phù hợp với điều kiện khí hậu và thể trạng của con người. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về tiêu chuẩn nước máy của Việt Nam so với quốc tế.
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn VN
|
Tiêu chuẩn WHO
|
pH
|
6.0 - 8.5
|
6.5 - 8.5
|
Độ đục (NTU)
|
≤ 2
|
≤ 5
|
Clo dư (mg/L)
|
0.3 - 0.5
|
0.2 - 0.5
|
Nhìn chung, tiêu chuẩn Việt Nam khá tương đồng với tiêu chuẩn quốc tế. Có một số khác biệt nhỏ, ví dụ như độ đục, Việt Nam còn nghiêm ngặt hơn so với Tổ Chức y tế thế giới.
Tiêu chuẩn nước máy tại Việt Nam
1. QCVN 01-1:2018/BYT: Quy chuẩn Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Đây là quy chuẩn quan trọng về nước sinh hoạt ở Việt Nam. Nó quy định các chỉ tiêu chất lượng nước máy dùng cho sinh hoạt hàng ngày.
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0.01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11
|
Amoni (NH3 + NH4+)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
13
|
Bari (Bs)
|
mg/L
|
0,7
|
14
|
Bor (Borat + axit Boric (B))
|
mg/L
|
0,3
|
15
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
16
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
17
|
Chì số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
18
|
Chloride (Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
19
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
20
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
21
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
22
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
23
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
24
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
25
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
26
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0.2
|
27
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
28
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
29
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
30
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
31
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
32
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
33
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
34
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
35
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
36
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
|
37
|
1,1,1 -Tricloroetan
|
µg/L
|
2000
|
38
|
1,2 - Dicloroetan
|
µg/L
|
30
|
39
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
40
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
41
|
Diclorometan
|
µg/L
|
20
|
42
|
Tetracloroeten
|
µg/L
|
40
|
43
|
Tricloroeten
|
µg/L
|
20
|
44
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
45
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
46
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
47
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
48
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
49
|
Toluen
|
µg/L
|
I 700
|
50
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
c. Nhóm Benzen Clo hóa
|
|
|
51
|
1,2 - Diclorobenzen
|
µg/L
|
1000
|
52
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
53
|
Triclorobenzen
|
µg/L
|
20
|
|
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
|
54
|
Acrylamide
|
µg/L
|
0,5
|
55
|
Epiclohydrin
|
µg/L
|
0,4
|
56
|
Hexacloro butadien
|
µg/L
|
0,6
|
|
Thông số về chất bảo vệ thực vật
|
|
|
57
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
58
|
1,2 - Dicloropropan
|
µg/L
|
40
|
59
|
1,3 - Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
60
|
2,4-D
|
µg/L
|
30
|
61
|
2,4 - DB
|
µg/L
|
90
|
62
|
Alachlor
|
µg/L
|
20
|
63.
|
Aldicarb
|
µg/L
|
10
|
64
|
Các dẫn xuất chloro-s- triazine và Atrazine
|
µg/L
|
100
|
65
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
66
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
67
|
Clodane
|
µg/L
|
0,2
|
68
|
Clorotoluron
|
µg/L
|
30
|
69
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
70
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
71
|
Dichloprop
|
µg/L
|
100
|
72
|
Fenoprop
|
µg/L
|
9
|
73
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
74
|
Isoproturon
|
µg/L
|
9
|
75
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
76
|
Mecoprop
|
µg/L
|
10
|
77
|
Methoxychlor
|
µg/L
|
20
|
78
|
Molinate
|
µg/L
|
|
79
|
Pendimetalin
|
µg/L
|
20
|
80
|
Permethrin Mg/t
|
µg/L
|
20
|
81
|
Propanil Uq/L
|
µg/L
|
20
|
82
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
8.
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa sản phẩm phụ + chất khử trùng
|
|
|
84
|
2,4,6 - Triclorophenol
|
µg/L
|
200
|
85
|
Bromat
|
µg/L
|
10
|
86
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
87
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
88
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
89
|
Dibromoacetonitrile
|
µg/L
|
70
|
90
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
91
|
Dichloroacetonitrlle
|
µg/L
|
20
|
92
|
Dichloroacetic acid
|
µg/L
|
50
|
93
|
Formaldehyde
|
µg/L
|
900
|
94
|
Monochloramine
|
µg/L
|
3
|
95
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
96
|
Trichloroacetic acid
|
µg/L
|
200
|
97
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
98
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bg/L
|
0,1
|
99
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bg/L
|
1
|
Chú thích:
-
Dấu (*) - Kí hiệu chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
-
Dấu (**) - Kí hiệu chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
-
Dấu (**) - Kí hiệu chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
-
Dấu (***) - Kí hiệu các chất không có đơn vị tính.
-
Nitrit và Nitrat là hai chất đều có khả năng tạo methemoglobin. Nếu đồng thời có trong nước thì tỷ lệ nồng độ C của mỗi chất so với giới hạn tối đa của chúng tuyệt đối không được lớn hơn 1.
2. QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn Nước uống trực tiếp
Quy chuẩn này áp dụng cho nước uống trực tiếp, có tiêu chuẩn cao hơn nước sinh hoạt thông thường.
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu 1)
|
1. Stibi, mg/l
|
0,005
|
ISO 11885:2007; AOAC 964.16
; ISO 15586:2003;
|
A
|
2. Arsen mg/l
|
0,01
|
TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15
|
A
|
3. Bari, mg/l
|
0,7
|
ISO 11885:2007; AOAC 920.201
|
A
|
4. Borat, mg/l tính theo bor
|
5
|
TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007
|
A
|
5. Cadmi, mg/l
|
0,003
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15
|
A
|
6. Crom, mg/l
|
0,05
|
TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
|
A
|
7. Đồng, mg/l
|
1
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40
|
B
|
8. Cyanid, mg/l
|
0,07
|
TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)
|
A
|
9. Fluorid, mg/l
|
– 2)
|
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007
|
A
|
10. Chì, mg/l
|
0,01
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27
|
A
|
11. Mangan, mg/l
|
0,4
|
TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
|
A
|
12. Thủy ngân, mg/l
|
0,001
|
TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22
|
A
|
13. Nickel, mg/l
|
0,02
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
|
A
|
14. Nitrat, mg/l ( tính theo ion nitrat, )
|
50
|
TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007
|
A
|
15. Nitrit, mg/l ( tính theo ion nitrit)
|
0,1
|
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007
|
A
|
16. Selen, mg/l
|
0,01
|
TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15
|
A
|
17. Các chất hoạt động bề mặt
|
– 3)
|
TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003)
|
B
|
18. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl)
|
– 3)
|
AOAC 992.14
|
B
|
19. Dầu khoáng
|
– 3)
|
ISO 9377-2:2000
|
B
|
20. Các hydrocarbon thơm đa vòng
|
– 3)
|
ISO 7981-1:2005; ISO 7981-2:2005; ISO 17993:2002; AOAC 973.30
|
B
|
Chú thích:
-
Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
-
Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này.
-
Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng.
Lưu ý sử dụng nước máy an toàn
Ngoài những tiêu chuẩn nước máy sinh hoạt, để đảm bảo nguồn nước sạch sẽ và an toàn đối với sức khỏe chúng ta cần lưu ý như sau:
1. Thói quen sử dụng nước sạch
Bạn có thể bảo vệ sức khỏe của mình bằng những thói quen đơn giản:
-
Bảo quản nước sạch trong bình kín
-
Đun sôi nước trước khi uống
-
Uống đủ liều lượng 2 - 3 lít nước mỗi ngày
-
Ăn chín, uống sôi để hạn chế nhiễm giun sán
2. Xử lý nước tại nhà
Có nhiều phương pháp xử lý nước tại nhà, mỗi cách có ưu nhược điểm riêng:
Xử lý nước máy tại nhà bằng máy lọc nước RO
Đảm bảo quyền lợi về nước sạch bằng cách nào?
1. Yêu cầu cơ quan chức năng kiểm tra chất lượng nước định kỳ
Bạn có quyền yêu cầu kiểm tra tiêu chuẩn nước máy bằng việc liên hệ cho những đơn vị sau:
2. Cá nhân, tổ chức thực hiện bảo vệ nguồn nước sạch
Bạn có thể đóng góp vào việc bảo vệ nguồn nước sạch bằng những hành động đơn giản hàng ngày:
-
Tiết kiệm nước sinh hoạt: Khóa vòi nước khi đánh răng, tận dụng nước giặt quần áo để lau nhà.
-
Xử lý nước thải đúng cách: Hạn chế đổ dầu mỡ xuống cống, ưu tiên các loại nước tẩy rửa lành tính, thân thiện môi trường.
-
Xử lý nước thải đúng cách Bạn có thể áp dụng những mẹo nhỏ này để tiết kiệm nước: Tắt vòi nước khi đánh răng (tiết kiệm tới 6 lít nước mỗi lần). Sử dụng lại nước giặt quần áo cho bồn cầu (vừa tiết kiệm nước, vừa tiết kiệm tiền).
Những hành động nhỏ này, nếu mọi người cùng thực hiện, sẽ tạo nên sự thay đổi lớn đấy. Đối với nước thải sinh hoạt của gia đình, bạn hãy lắp đặt bẫy mỡ cho bồn rửa bát, sử dụng lưới lọc tại lỗ thoát nước và tránh đổ hóa chất độc hại xuống cống. Bằng cách này, bạn không chỉ bảo vệ môi trường mà còn góp phần duy trì hệ thống xử lý nước thải công cộng hoạt động hiệu quả.
Cần thực hiện các hành động nhằm bảo vệ nguồn nước sạch
Các loại hóa chất xử lý nước máy thông dụng hiện nay
Tại Việt Nam có đến 60% vùng miền đã có nước máy sinh hoạt để sử dụng. Ước tính trong vòng 5 năm nữa nước máy sẽ thay thế hoàn toàn nước mưa và nước giếng khoan trong đời sống sinh hoạt của người dân. Tầm quan trọng của việc sử dụng nước đạt chuẩn đối với sức khỏe là không thể phủ nhận. Nó bảo vệ chúng ta khỏi nhiều bệnh nguy hiểm và đảm bảo chất lượng cuộc sống. Các loại hoá chất chuyên dùng để xử lý nước cấp bao gồm Chlorine, PAC, NaOH, Clo… Trong đó hoá chất PAC đang là sản phẩm keo tụ được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy nước sinh hoạt tại Việt Nam.
Hoá chất xử lý nước Đông Á
Đông Á Chemical tự hào là đơn vị chuyên sản xuất và phân phối các loại hóa chất xử lý nước trên toàn quốc. Chúng tôi sở hữu các loại máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến cùng hơn 300 nhân viên hoạt động ngày đêm đảm bảo sản xuất ra thị trường những dòng hoá chất chuyên biệt, chất lượng và hiệu quả nhất. Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu mua hóa chất xử lý nước máy sinh hoạt hãy liên hệ ngay tổng đài 0822 525 525 để được tư vấn loại sản phẩm phù hợp.
Như vậy bài viết vừa rồi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn nước máy cũng như biết thêm các loại hóa chất xử lý nước thông dụng hiện nay. Nếu bạn có câu hỏi cần tư vấn chi tiết hãy để lại comment hoặc liên hệ tổng đài để được giải đáp từ chuyên gia.