PAC (Poly Aluminium Clorua) là loại phèn nhôm thế hệ mới tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
Đặc điểm đáng chú ý của PAC là chất keo tụcó tốc độ lắng nhanh, phạm vi pH rộng, hiệu quả xử lý nước rõ ràng và có giá cả không cao. Đã có nhiều nghiên cứu khoa học khuyến nghị sử dụng PAC cho hiệu quả cao và nên được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước uống, nước công nghiệp và xử lý nước thải. Như sau:
1. Chất lượng nước sau khi xử lý bằng PAC tốt hơn chất keo tụ phèn nhôm và chi phí thấp hơn 15-30%.
2. Sự hình thành bông nhanh, tốc độ lắng nhanh và vượt trội hơn khả năng xử lý của các sản phẩm truyền thống như phèn nhôm....
3. Độ kiềm trong nước ổn định hơn so với các chất keo tụ vô cơ khác nhau
4. Sử dụng cho nước có phạm vi PH từ 5.0 - 9.0
5. Độ ăn mòn thiết bị thấp.
6. Độ hòa tan tốt hơn Phèn chua (phèn nhôm)
7. Sự gia tăng của các muối trong nước sau khi xử lý là nhỏ,có lợi cho xử lý trao đổi ion và sản xuất nước có độ tinh khiết cao.
8. Khả năng thích ứng với nhiệt độ nước thải cao hơn chất keo tụ vô cơ như phèn nhôm.
Liều lượng PAC sử dụng cho xử lý nước:
Căn cứ vào tính chất của nguồn nước độ đục, kết hợp với xác định bằng thực nghiệm mà xác định lượng PAC cần thiết cho từng loại nước cần xử lý
Liều lượng dành chung cho nước thải:
PAC (Poly Aluminium Clorua) là loại phèn nhôm thế hệ mới tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hiện nay, PAC bột hay PAC lỏng được sản xuất với số lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Đặc điểm đáng chú ý của PAC là chất keo tụcó tốc độ lắng nhanh, phạm vi pH rộng, hiệu quả xử lý nước rõ ràng và có giá cả không cao. Đã có nhiều nghiên cứu khoa học khuyến nghị sử dụng PAC cho hiệu quả cao và nên được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước uống, nước công nghiệp và xử lý nước thải. Như sau:
1. Chất lượng nước sau khi xử lý bằng PAC tốt hơn chất keo tụ phèn nhôm và chi phí thấp hơn 15-30%.
2. Sự hình thành bông nhanh, tốc độ lắng nhanh và vượt trội hơn khả năng xử lý của các sản phẩm truyền thống như phèn nhôm....
3. Độ kiềm trong nước ổn định hơn so với các chất keo tụ vô cơ khác nhau
4. Sử dụng cho nước có phạm vi PH từ 5.0 - 9.0
5. Độ ăn mòn thiết bị thấp.
6. Độ hòa tan tốt hơn Phèn chua (phèn nhôm)
7. Sự gia tăng của các muối trong nước sau khi xử lý là nhỏ,có lợi cho xử lý trao đổi ion và sản xuất nước có độ tinh khiết cao.
8. Khả năng thích ứng với nhiệt độ nước thải cao hơn chất keo tụ vô cơ như phèn nhôm.
Căn cứ vào tính chất của nguồn nước độ đục, kết hợp với xác định bằng thực nghiệm mà xác định lượng PAC cần thiết cho từng loại nước cần xử lý

Liều lượng dành chung cho nước thải:
Lĩnh vực ứng dụng |
Đơn vị: |
Lĩnh vực ứng dụng |
Đơn vị: |
kg/1000 m3 nước |
kg/1000 m3 nước |
Nước sinh hoạt |
2,5 ~ 25 |
Nước công nghiệp |
2,5 ~ 25 |
Nước thải đô thị |
15 ~ 50 |
Nước thải mạ điện |
20 ~ 100 |
Nước thải luyện kim |
20 ~ 150 |
Nước thải giấy |
50 ~ 300 |
Nước thải in và nhuộm |
100 ~ 300 |
Nước thải tẩy trắng và nhuộm |
100 ~ 300 |
Nước thải Sơn |
100 ~ 300 |
Nước thải thuộc da |
100 ~ 300 |
Nước thải thực phẩm |
50 ~ 150 |
Nước thải hóa học |
50 ~ 100 |
Nước thải nhũ hóa |
50 ~ 200 |
Nước thải rửa than |
30 ~ 100 |