Có thể bạn chưa biết: Natri sunfit Na2SO3có độc không?

09:04 | 23/10/2023

Tác giả:

Về cơ bản thì Natri sunfit là một loại muối vô cơ có thể hòa tan, là thành phẩm của quá trình lưu huỳnh đioxit ra khỏi khí thải. Hợp chất này vô cùng gần gũi trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Nhưng có lẽ nó chỉ là thành phần nhỏ nên chúng ta không mấy để ý đến. Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kĩ hơn về Natri sunfit là gì? 

Natri sunfit có ý nghĩa gì?

Natri sunfit có ý nghĩa gì?

Natri sunfit có ý nghĩa gì?

Natri sunfit hay Na2SO3, là một loại hóa chất có cực kì nhiều tên gọi khác nhau như natri sulfit, sodium sulfite, sodium sulphite, sodium sulfite anhydrous. Đây là hợp chất được dùng rất nhiều trong công nghiệp sản xuất, công nghiệp dệt may. Và trong xử lý nước hay làm chất bảo quản hơn nữa còn có dùng được trong cả quân sự. 

Natri sunfit được biết đến là một dạng chất rắn có màu trắng, sau khi hòa tan sẽ được thiên chuyển sang màu hồng nhẹ. Natri sunfit còn được xem là một dạng muối tan có trong axit sunfurơ (H2SO3) và nước (H2O). Chúng sẽ bị phân hủy khi đun nóng.

Natri sunfit liệu có độc hay không?

Natri sunfit có thể có độc hay không có độc tùy vào mục đích sử dụng như thế nào? Nếu dùng trong sản xuất thực phẩm, Natri sunfit thường được dùng làm chất bảo quản để giữ được độ tươi lâu hơn và trông ngon hơn. 

Với những người cơ địa dễ bị dị ứng và ăn uống có phần hơi nhạy cảm thì có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn. Khi gặp tình trạng ngộ độc với Natri sunfit cơ thể sẽ bắt đầu thấy khó chịu. Thậm chí là khó thở, bụng đau dữ dội, ói mửa, người bắt đầu lạnh sau đó nổi mẩn ngứa. Vì vậy người tiêu dùng cần chọn lựa kỹ càng và có xuất xứ rõ ràng. 

Việc sử dụng chất bảo quản để giữ độ tươi ngon thì điều đáng nhắc tới ở đây là mối lo ngại về việc tẩy trắng thực phẩm. Khi dùng Natri sunfit để tẩy trắng cần tuân thủ theo những tiêu chuẩn cực kì khắt khe. Khi sử dụng đều phải dùng với liệu lượng vừa phải theo quy định của nhà nước.

Bởi nếu để chúng có thể tích tụ từng ngày trong cơ thể sẽ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Dẫn đến mắc các bệnh về đường ruột, thần kinh, hen suyễn, bệnh về hô hấp, tim mạch, … Và đây cũng là những nguyên nhân dẫn đến các bệnh nghiêm trọng như ung thư.

Nhận biết đặc điểm, tính chất và phương pháp điều chế Natri sunfit

Để dễ hình dung hơn và dễ nhìn nhận được đâu là Natri sunfit. Cũng để hiểu hơn về tính chất, công thức, các phản ứng và cách để chế tạo ra nó. Chúng ta cùng ta tìm hiểu sâu hơn về Natri sunfit.

Đặc điểm nổi trội của Natri sunfit

Đặc điểm nổi trội của Natri sunfit

Đặc điểm nổi trội của Natri sunfit

Điểm đầu tiên khi nói đến Natri sunfit là chúng thường xuất hiện trong chất rắn có màu trắng hoặc dưới dạng khan và ngậm nước, chúng không có mùi và dễ bị một axit yếu phân hủy giải phóng dẫn ra khí lưu huỳnh đioxit (SO2).

Natri sunfit sẽ bị phân hủy khi đun sôi, có thể hòa tan trong nước là 27,0 g/ml ở nhiệt độ 20 độ C. Ngoài ra còn có thể hòa tan cả trong glycerol nhưng lại không hòa tan được trong amoniac và clo. Cùng một số đặc điểm phân tử như:

  • Phân tử khối của Natri sunfit là 126,043 g/mol 

  • Dưới dạng khan thì khối lượng riêng của Natri sunfit là 2.633 g/cm3

  • Dưới dạng ngậm nước thì khối lượng riêng của Natri sunfit là 1,561 g/cm3 

Ở dạng tách nước và dạng khan thì nhiệt độ nóng chảy của hợp chất lần lượt là 33,4 độ C, 500 độ C. Ở dạng ngậm 7 phân tử nước với nhiệt độ 18 độ C thì độ hòa tan là 678 g/L

Với cấu trúc bên ngoài thì Natri sunfit có hình lục phương dạng khan. Natri sunfit Na2SO3 trong không khí khi ngậm nước sẽ có thể bị oxy hóa và cho ra muối Sunfat. Nếu để đo về độ bền thì dạng khan sẽ có phần nhỉnh hơn trong không khí.

Tính chất hóa học của Natri sunfit

Tính chất hóa học của Natri sunfit

Tính chất hóa học của Natri sunfit

Về tính chất hóa học ngoài dễ bị phân hủy khi đun sôi hay trong nhiều dạng tính chất hóa học khác. Thì Natri sunfit khi tham gia với các hóa học khác thì còn cho ra các phản ứng như sau:

Với môi trường axit yếu, dạng muối tan Natri sunfit này sẽ dễ bị phân hủy và cho ra khí lưu huỳnh dioxide SO2. Bởi vậy người ta thường dùng nó để chế tạo ra các chất andehit và xeton. Trong khi tham gia vào quá trình phản ứng cộng của bisulfit với aldehyd hoặc ceton để cho ra thành phẩm là axit sulfonic. 

  • Na2SO3 + 2H -> 2Na + H2O + SO2

Muối tan Natri sunfit Na2SO3 này khi cho tham gia vào phản ứng với Oxi thì sẽ cho ra muối Natri Sunfat, ta có công thức như sau:

  • 2Na2SO3 + O2 -> 2Na2SO4

Mặt khác muối tan Natri sunfit Na2SO3 khi cho vào phản ứng cùng với dung dịch muối Bari clorua sẽ xuất hiện kết tủa trắng với công thức như sau:

  • BaCl2 + Na2SO3 -> 2NaCl + BaSO3 

Phản ứng điều chế Natri sunfit

Quá trình tạo ra Natri sunfit trong phòng thí nghiệm, nó thường được điều chế thông qua những phản ứng hóa học sau:

  • Để điều chế được Natri sunfit Na2SO3 chúng ta sẽ khử Natri cacbonat Na2CO3 cộng với axit sunfurơ H2SO3 sẽ ra được thành phẩm: 

Na2CO3 + H2SO3 -> Na2SO3 + CO2 + H2O

  • Điều chế Natri sunfit Na2SO3 bằng cách sục khí Lưu huỳnh đioxit SO2 vào dung dịch Natri hydroxide NaOH chúng ta sẽ có được kết quả: 

NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O

  • Sau khi có được Natri sunfit Na2SO3 để kiểm tra xem nó có tồn tại hay không thì chỉ cần nhỏ ít giọt axit clohiđric vào. Sau đó nếu thấy có bọt khí có nghĩa là Na2SO3 có tồn tại và được tạo bởi dung dịch NaOH với khí SO2. Sau cùng muối tan này sẽ được hòa với HCl để giải phóng cho khí SO2

Na2SO3 + HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O

Ứng dụng phổ biến của Natri sunfit trong các ngành công nghiệp

Ứng dụng phổ biến của Natri sunfit trong các ngành công nghiệp

Ứng dụng phổ biến của Natri sunfit trong các ngành công nghiệp

Natri sunfit đã được dùng phổ biến rất rộng rãi ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hiện nay. Natri sunfit được ứng dụng vào việc xử lý chất thải dùng để loại bỏ những oxit còn dư. Bên cạnh đó còn giúp ích cho việc xử lý nước trong hồ bơi làm giảm khí Clo và hỗ trợ quá trình lọc nước để tránh được các vấn đề về ăn mòn.

Với ngành da giày sẽ trở thành hóa chất với các phần da được chiết và sử dụng trên cho da thuộc. Trong ngành sản xuất dệt nhuộm thì Natri sunfit được dùng để sản xuất màu nhuộm vải, sợi, len, và tẩy màu dư trong vải. Trong ngành phim ảnh thì dùng để làm thuốc tráng phim ảnh rửa sạch thuốc thử có trong các cuộn phim ảnh. Hay cả trên giấy ảnh để tránh đi quá trình bị oxy hóa ảnh. 

Ngoài ra còn làm chất xúc tác cho các phản ứng sunfo hóa hay sulfo methyl hóa, natri thiosulfate. Đặc biệt là Natri sunfit không thể thiếu trong ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy. Nó có khả năng giúp tẩy trắng giấy đảm bảo an toàn và hiệu quả mà còn ít ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm sau khi hoàn thành giấy. 

Trong ngành công nghệ thực phẩm, nếu sử dụng lượng vừa đủ và đúng cách để bảo quản thực phẩm sấy khô, thịt thà tránh bị ôi thiu. Giúp thực phẩm giữ được độ tươi ngon và đúng với màu nguyên bản của nó lâu hơn. Ngoài ra còn có thể dùng để làm chất tẩy trắng cho thực phẩm.

Đối với lĩnh vực quân sự, Natri sunfit có thể trở thành một chất nổ hóa học - nó được đưa vào quá trình chế tạo TNT. Hơn thế nữa còn được dùng để phân tách quặng dầu và làm phẩm nhuộm, ...

Cách bảo quản Natri sunfit tốt nhất, an toàn nhất

Mỗi khi sử dụng Natri sunfit thì bất kỳ ai từ những thợ lành nghề hay người dùng thường cũng cần chú ý những nguyên tắc bảo quản an toàn sau đây:

  • Đưa hóa chất đến những nơi khô ráo, thoáng mát đặc biệt là tránh ánh nắng trực tiếp hay những chất liệu dễ gây ra cháy nổ. 

  • Natri sunfit cũng không được để ở những nơi có nước hay có độ ẩm cao sẽ dễ làm thay đổi đặc tính của nó và dẫn đến không còn dùng tiếp được nữa.

  • Nên để xa với tầm tay của trẻ em và các sản phẩm thực phẩm khác để không làm hại đến sức khỏe của con người cũng như của vật nuôi.

Tuy là loại muối được sử dụng rộng rãi, nhưng hãy sử dụng Natri sunfit một cách thông minh. Hãy đảm bảo đúng quy định của pháp luật để an toàn cho người tiêu dùng và cho cả chính người sử dụng. 

 

Bình luận, Hỏi đáp